Đế quốc Ottoman

Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923. Thời đỉnh cao quyền lực ở thế kỷ XVI và thế kỷ XVII, các lãnh thổ của Đế quốc Ottoman gồm các vùng Tiểu ÁTrung Đông, nhiều phần ở Bắc Phi, và đa phần đông nam châu Âu đến tậnKavkaz. Đế quốc Ottoman chiếm một vùng có diện tích khoảng 5,6 triệu km²,[1] dù vùng ảnh hưởng thực tế của đế quốc rộng hơn nhiều, nếu tính cả các vùng lân cận do các bộ lạc du mục cai quản, nơi quyền bá chủ của đế quốc này được công nhận. Đế quốc Ottoman tương tác với cả văn hóa phương Đông và phương Tây trong suốt lịch sử 624 năm của nó.
Devlet-i Âliye-yi Osmâniyye
دولت عليه عثمانيه

Nhà nước Ottoman Tối cao
 1299–1923 
Quốc kỳQuốc huy
Quốc kỳQuốc huy
Khẩu hiệu
دولت ابد مدت
Devlet-i Ebed-müddet
(Quốc gia vĩnh cửu)
Quốc ca
سلام سلطاني عثماني
Reşadiye Marşı
(Đế quốc ca Ottoman)
Vị trí của Đế quốc Ottoman
Lãnh thổ của Đế quốc Ottoman năm 1683 (See: list of territories)
Thủ đôSöğüt (1299-1326),
Bursa (1326-1365),
Edirne (1365-1453),
Constantinople (1453-1922)
Chính thểQuân chủ
Sultan
 - 1281-1326Osman Ghazi
 - 1918-22 (cuối cùng)Mehmet VI
Đại Vizia
 - 1302-31 (đầu tiên)Alaeddin Pasha
 - 1920-22 (cuối cùng)Ahmed Tevfik Pasha
Lịch sử
 - Được kiến lập1299
 - Đứt quãng1402-1413
 - 1. Constitutional1876-1878
 - 2. Constitutional1908-1918
 - Sultan Mehmed VIthoái vị17 tháng 1, 1922
 - Hiệp định Lausanne24 tháng 7, 1923
Diện tích
 - 16805.500.000 km²;(2.123.562 mi²)
Dân số
 - 1856 ước tính35.350.000 
 - 1906 ước tính20.884.000 
 - 1914 ước tính185.200.000 
 - 1919 ước tính14.629.000 
Tiền tệAkçeKuruşLira
Biên niên sử Đế quốc Ottoman

Nhận xét